điện hoa long an , hoa tuoi long an , cửa hàng , shop hoa tươi ở tại long an

điện hoa long an , hoa tuoi long an , cửa hàng , shop hoa tươi ở tại long an

điện hoa long an HCB01
900,000
điện hoa long an HCM01
1,200,000

điện hoa long an HCM02
1,000,000
điện hoa long an HCM03
1,200,000

điện hoa long an HCM04
1,400,000
điện hoa long an HCM05
1,500,000

điện hoa long an HCM06
600,000

điện hoa long an HCM07
500,000

điện hoa long an HCM08
500,000
điện hoa long an HCM09
1,200,000

điện hoa long an HCM010
1,400,000
điện hoa long an HCM011
1,200,000

điện hoa long an HCM012
900,000
điện hoa long an HCM013
1,150,000

điện hoa long an HCM014
1,200,000
điện hoa long an HCM015
1,150,000
- Tỉnh Long An tiếp giáp với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh về phía Đông, giáp với Vương Quốc Campuchia về phía Bắc, giáp với tỉnh Đồng Tháp về phía Tây và giáp tỉnh Tiền Giang về phía Nam.
Tỉnh Long An có vị trí địa lý khá đặc biệt là tuy nằm ở vùng ĐBSCL song lại thuộc Vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam (VPTKTTĐPN), được xác định là vùng kinh tế động lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế Việt Nam. Long An có đường ranh giới quốc gia với Campuchia dài : 132,977 km, với hai cửa khẩu Bình Hiệp (Mộc Hóa) và Tho Mo (Đức Huệ). Long An là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với ĐBSCL, nhất là có chung đường ranh giới với TP. Hồ Chí Minh, bằng hệ thống giao thông đường bộ như : quốc lộ 1A, quốc lộ 50, . . . các đường tỉnh lộ : ĐT.823, ĐT.824, ĐT.825 v.v . . . Đường thủy liên vùng và quốc gia đã có và đang được nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới, tạo động lực và cơ hội mới cho phát triển. Ngoài ra, Long An còn được hưởng nguồn nước của hai hệ thống sông Mê Kông và Đồng Nai. 
- Là tỉnh nằm cận kề với TP.HCM có mối liên hệ kinh tế ngày càng chặt chẽ với Vùng Phát Triển Kinh Tế Trọng Điểm Phía Nam (VPTKTTĐPN), nhất là Thành phố Hồ Chí Minh một vùng quan trọng phía Nam đã cung cấp 50% sản lượng công nghiệp cả nước và là đối tác đầu tư, chuyển giao công nghệ, là thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản lớn nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL).
- Diện tích tự nhiên của toàn tỉnh là 4.491,221 km2, chiếm tỷ lệ 1,3 % so với diện tích cả nước và bằng 8,74 % diện tích của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Tọa độ địa lý : 105030' 30'' đến 106047' 02'' kinh độ Đông và 10023'40'' đến 11002' 00'' vĩ độ Bắc.

Long An chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều không đều của biển Đông qua cửa sông Soài Rạp. Thời gian 1 ngày triều là 24 giờ 50 phút, một chu kỳ triều là 13-14 ngày. Vùng chịu ảnh hưởng của triều nhiều nhất là các huyện phía Nam quốc lộ I A, đây là nơi ảnh hưởng mặn từ 4 - 6 tháng trong năm.
Triều biển Đông tại cửa sông Soài Rạp có biên độ lớn từ 3,5 - 3,9 m, đã xâm nhập vào sâu trong nội địa với cường độ triều mạnh nhất là mùa khô khi nước bổ sung đầu nguồn cho 2 sông Vàm Cỏ rất ít. Biên độ triều cực đại trong tháng từ 217 - 235 cm tại Tân An và từ 60 - 85 cm tại Mộc Hóa. Do biên độ triều lớn, đỉnh triều mùa gió chướng đe dọa xâm nhập mặn vào vùng phía Nam. Trong mùa mưa có thể lợi dụng triều tưới tiêu tự chảy vùng ven 2 sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây làm giảm chi phí sản xuất.
Danh mục di tích lịch sử-văn hóa tỉnh Long An được UBND tỉnh ra quyết định xếp hạng di tích
12/08/2011 10:03

DANH MỤC DI TÍCH  LỊCH SỬ - VĂN HÓA TỈNH LONG AN ĐƯỢC UBND TỈNH RA QUYẾT ĐỊNH XẾP HẠNG DI TÍCH
(TÍNH ĐẾN 8- 2011)
STTTÊN DI TÍCHSỐ QUYẾT ĐỊNHĐỊA CHỈ
THÀNH PHỐ TÂN AN , long an
1NHÀ TỔNG THẬNSố3148/1998/QĐ.UB,  ngày 12-11-1998Phường I, thành phố Tân An
2NHÀ THUỐC MINH XUÂN ĐƯỜNGSố 3188/QĐ-UB,  ngày 22-10-1999Phường I, thành phố Tân An
3ĐÌNH XUÂN SANHSố 2749/QĐ-UBND, ngày 30-10-2007Phường VI, thành phố Tân An
4ĐÌNH KHÁNH HẬUSố 3512/QĐ-UBND, ngày 2-12-2010.Phường Khánh Hậu, thành phố Tân An
HUYỆN BẾN LỨC long an
5KHU VỰC RỪNG TRÀM BÀ VỤSố 119/QĐ.UB,  ngày 27-1-1994Xã Tân Hòa, huyện Bến Lức
6KHU VỰC XÓM NGHỀSố 119/QĐ.UB,  ngày 27-1-1994Xã Thạnh Đức, huyện Bến Lức
7NHÀ LONG HIỆPSố 119/QĐ.UB,  ngày 27-1-1994Xã Long Hiệp, huyện Bến Lức
8KHU VỰC TƯỢNG ĐÀI BẾN LỨCSố 119/QĐ.UB,  ngày 27-1-1994Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức
9ĐÌNH MƯƠNG TRÁMSố 3639/QĐ-UB,  ngày 18-12-2000Xã Thạnh Lợi, huyện Bến Lức
HUYỆN CẦN ĐƯỚC long an
10MỘ & ĐỀN THỜ LÃNH BINH NGUYỄN VĂN TIẾNSố 818/UB.QĐ.92,  ngày 26-8-1992Xã Mỹ Lệ, huyện Cần Đước
11ĐỒN RẠCH CÁTSố 818/UB.QĐ.92,  ngày 26-8-1992Xã Long Hựu Đông, huyện Cần Đước
12KHU VỰC XÓM CHÙASố 818/UB.QĐ.92, ngày 26-8-1992Xã Tân Lân, huyện Cần Đước
13KHU VỰC NGÃ BA TÂN LÂNSố 818/UB.QĐ.92,  ngày 26-8-1992Xã Tân Lân, huyện Cần Đước
14KHU VỰC NHÀ DÀISố 818/UB.QĐ.92,  ngày 26-8-1992Xã Tân Lân,  huyện Cần Đước
15KHU VỰC NGÃ TƯ  TÂN CHÁNHSố 818/UB.QĐ.92,  ngày 26-8-1992Xã Tân Chánh,  huyện Cần Đước
16NỀN NHÀ HỘI PHƯỚC VÂNSố 2344/QĐ-UB,  ngày 11-7-2001Xã Phước Vân,  huyện Cần Đước
17KHU VỰC XÓM TRƯỜNGSố 2423/QĐ-UB,  ngày 19-7-2004Xã Long Sơn, huyện Cần Đước
HUYỆN CẦN GIUỘC long an
18KHU VỰC GÒ BÀ SÁU NGỌCSố 851/UB.QĐ.93,  ngày 19-4-1993Xã Phước Lâm, huyện Cần Giuộc
19KHU VỰC SÂN BANH CẦN GIUỘCSố 851/UB.QĐ.93,  ngày 19-4-1993Thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc
20KHU VỰC RẠCH BÀ KIỂUSố 851/UB.QĐ.93,  ngày 19-4-1993Xã Phước Lại,  huyện Cần Giuộc
21KHU VỰC GÒ BÀ SÁU THÊMSố 851/UB.QĐ.93,  ngày 19-4-1993Xã Phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc
22KHU VỰC  NGÃ BA MŨI TÀUSố 851/UB.QĐ.93,  ngày 19-4-1993Xã Trường Bình, huyện Cần Giuộc
23CHÙA THỚI BÌNHSố 400/QĐ.UB, ngày 22-2-1997Xã Phước Lại, huyện Cần Giuộc
24KHU LƯU NIỆM NGUYỄN THÁI BÌNHSố 400/QĐ.UB,  ngày 22-2-1997Xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc
25MIẾU BÀ NGŨ HÀNHSố 400/QĐ.UB, ngày 22-2-1997Xã Long Thượng, huyện Cần Giuộc
26ĐÌNH CHÁNH TÂN KIMSố 400/QĐ.UB,  ngày 22-2-1997Xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc
27CHÙA THẠNH HÒASố 1306/QĐ-UB,  ngày 09 - 4 -2003Xã Đông Thạnh,  huyện Cần Giuộc
28ĐÌNH PHƯỚC LÝSố 1652/QĐ-UBND, ngày 7-7-2009.Xã Phước Lý, huyện Cần Giuộc.
29KHU VỰC CẦU TRESố 15 4/QĐ-UBND, ngày 15-1-2-10Xã Phước Vĩnh Đông,huyện Cần Giuộc


HUYỆN ĐỨC HÒA long an
30CHÙA LINH NGUYÊNSố 518/UB-QĐ,  ngày 1-2-2000Xã Đức Hòa  Hạ, huyện Đức Hòa
31ĐÌNH MỸ HẠNHSố 518/UB-QĐ,  ngày 1-2-2000Xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa
32KHU VỰC BÓT CŨSố 518/UB-QĐ,  ngày 1-2-2000Xã Hòa Khánh Nam, huyện Đức Hòa
33ĐỒN ĐỨC LẬPSố 518/UB-QĐ,  ngày 1-2-2000Xã Đức Lập, huyện Đức Hòa
34TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN BIỆT KÍCH ĐỨC HÒASố 518/UB-QĐ,  ngày 1-2-2000Thị trấn Hiệp Hòa, huyện Đức Hòa
35KHU VỰC BÀU TRÀMSố 518/UB-QĐ,  ngày 1-2-2000Xã Mỹ Hạnh Bắc,huyện  Đức Hòa
36MỘ VÀ MIẾU THỜ NGUYỄN VĂN QUÁSố 518/UB-QĐ,  ngày 1-2-2000Xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa
37GIỒNG  CÁMSố 518/UB-QĐ,  ngày 1-2-2000Xã Đức Hòa Thượng, huyện Đức Hòa
38VƯỜN NHÀ ÔNG BỘ THỎSố 518/UB-QĐ,  ngày 1-2-2000Xã Đức Hòa Thượng, huyện Đức Hòa
39KHU TƯỞNG NIỆM CÁN BỘ, CHIẾN SĨ SƯ ĐOÀN 9 VÀ THANH NIÊN XUNG PHONG HY SINH TRONG CHIẾN DỊCH MẬU THÂN 1968Số 2158/QĐ-UBND, ngày 12-7-2011Xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa

HUYỆN ĐỨC HUỆlong an
40KHU VỰC QUÉO BASố 1659/QĐ.UB,  ngày 22-8-1994Xã Mỹ Quý Tây- huyện Đức Huệ
41KHU VỰC  SÂN VẬN ĐỘNG QUÉO BA1659/QĐ.UB,  ngày 22-8-1994Xã Mỹ Quý Tây- huyện Đức Huệ
42KHU VỰC BẾN PHÀ ĐỨC HUỆSố 1659/QĐ.UB,  ngày 22-8-1994Thị trấn Đông Thành- huyện Đức Huệ
43KHU HỘI ĐỒNG SẦMSố 1659/QĐ.UB,  ngày 22-8-1994Xã Bình Hòa Bắc- huyện Đức Huệ
44GIỒNG DINHSố 1659/QĐ.UB,  ngày 22-8-1994Xã Mỹ Thạnh Tây- huyện Đức Huệ
45VÀM RẠCH GỐCSố 2291/QĐ-UBND,  ngày 22-9-2006Xã Mỹ Thạnh Đông-huyện Đức Huệ
46MIẾU ÔNG LÊ CÔNG TRÌNHSố 363/QĐ-UBND,  ngày 02-2-2007Xã Mỹ Thạnh Đông-huyện Đức Huệ.
47MIẾU ÔNG GIỒNG LỚNSố 153 /QĐ-UBND, ngày 15-1-2-10Xã Mỹ Thạnh Tây-huyện Đức Huệ
48ĐỊA ĐIỂM THÀNH LẬP KH7, KHU 8, KHU 9Số 3512/QĐ-UBND, ngày 2-12-2010.Xã Bình Hòa Nam- huyện Đức Huệ.
HUYỆN CHÂU THÀNH long an
49KHU VỰC MIỄU BÀ CỐSố 1649/QĐ.UB,  ngày 17-8-1994Xã Phú Ngãi Trị- huyện Châu Thành
50CÙ TRÒNSố 4150/QĐ.UB,  ngày 28-6-1995Thanh Phú Long- huyện Châu Thành
51ĐÌNH TÂN XUÂNSố 2345/QĐ-UB,  ngày 11-7-2001Thị trấn Tầm Vu- huyện Châu Thành
52CĂN CỨ PHÂN KHU ỦY VÀ BT L PHÂN KHU IIISố 934/QĐ-UB,  ngày 10 -3-2003Xã Thuận Mỹ -  huyện Châu Thành
53ĐÌNH VĨNH BÌNH (ĐÌNH CHÁY)Số 2271/QĐ-UB,  ngày 7-6-2005Xã Vĩnh Công, huyện Châu Thành
54ĐÌNH HÒA ĐIỀUSố 15 /QĐ-UBND, ngày 15-1-2-10Xã Hòa Phú, huyện Châu Thành
HUYỆN MỘC HÓA long an
55VÙNG BẮC CHANSố 1308/QĐ.UB,  ngày 29-7-1994Xã Tuyên Thạnh- huyện Mộc Hóa
56ĐỒN ÔNG TỜNSố 1308/QĐ.UB,  ngày 29-7-1994Xã Bình Hiệp- huyện Mộc Hóa
57KHU VỰC GÒ BẮC CHIÊNGSố 1308/QĐ.UB,  ngày 29-7-1994Thị trấn Mộc Hóa- huyện Mộc Hóa
58NÚI ĐẤTSố 1308/QĐ.UB,  ngày 29-7-1994Thị trấn Mộc Hóa- huyện Mộc Hóa
HUYỆN TÂN HƯNG
59GÒ GÒNSố 499/QĐ.UB,  ngày 27-2-1997Xã Hưng Thạnh- huyện Tân Hưng
60KHU VỰC KINH NGUYỄN VĂN TRỖISố 499/QĐ.UB,  ngày 27-2-1997Xã Hưng Điền B- huyện Tân Hưng

HUYỆN VĨNH HƯNG long an
61GÒ ÔNG LẸTSố 500/QĐ.UB,  ngày 27-2-1997Xã Vĩnh Thuận- huyện Vĩnh Hưng
62SÔNG VÀM CỎ TÂY, ĐOẠN TUYÊN BÌNHSố 500/QĐ.UB,  ngày 27-2-1997Xã Tuyên Bình Tây- huyện Vĩnh Hưng
63ĐỒN LONG KHỐTSố 500/QĐ.UB,  ngày 27-2-1997Xã Thái Bình Trung- huyện Vĩnh Hưng
64GÒ CHÙA NỔISố 5164/QĐ-UB,  ngày 28-12-2004XÃ Tuyên Bình-huyện Vĩnh Hưng
HUYỆN TÂN THẠNH long an
65KHU VỰC KINH BÙISố 5167/QĐ.UB,  ngày 9-10-1995Xã Tân Ninh- huyện Tân Thạnh
66ĐỒNG 41Số 5167/QĐ.UB,  ngày 9-10-1995Xã Tân Hòa- huyện Tân Thạnh
67GÒ GIỒNG DUNGSố 5167/QĐ.UB,  ngày 9-10-1995Xã Hậu Thạnh Tây- huyện Tân Thạnh
68CỔ MIẾU TÂN HÒASố 2350/QĐ-UBND, ngày 24-8-2010Xã Tân Hòa, huyện Tân Thạnh
HUYỆN TÂN TRỤ
69ĐÁM LÁ TỐI TRỜISố 1105/UB.QĐ.93,  ngày 18-6-1993Xã Nhựt Ninh- huyện Tân Trụ
70MIỄU ÔNG BẦN QUỲSố 1105/UB.QĐ.93,  ngày 18-6-1993Xã Nhựt Ninh- huyện Tân Trụ
71KHU VỰC CHỢ MỸ BÌNHSố 1105/UB.QĐ.93,  ngày 18-6-1993Xã Mỹ Bình- huyện Tân Trụ
HUYỆN THỦ THỪA
72ĐÌNH PHÚ KHƯƠNGSố 288/QĐ-UBND,  ngày 29-1-2007Xã Mỹ Phú-huyện Thủ Thừa
73CHÙA KIM CANGSố 2157/QĐ-UBND, ngày 12-7-2011Xã Bình Thạnh-huyện Thủ Thừa

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét